Skip to main content

Giải thích đáp án bài nghe Tardigrades - Test 2 part 4 - IELTS Cambridge 19

PART 1 Questions 31-40

Câu 31

đáp án move

Đoạn nghe:
They are also sometimes called 'water bears': 'water' because that's where they thrive best, and 'bear' because of the way they move.
Chúng đôi khi còn được gọi là 'gấu nước': 'nước' vì đó là nơi chúng phát triển tốt nhất, và 'gấu' vì cách chúng di chuyển.

Câu 32

đáp án short

Đoạn nghe:
They have a body which is short, and also rounded - a bit like a barrel - and the body comprises four segments.
Chúng có thân hình ngắn, tròn - hơi giống hình thùng - và được chia thành 4 đoạn.

Câu 33

đáp án discs

Đoạn nghe:

I should also say that some species don't have any claws; what they have are discs, and these work by means of suction.
Tôi cũng nên nói rằng một số loài không có móng vuốt; chúng có các đĩa hút, hoạt động bằng cách hút.

Câu 34

đáp án oxygen

Đoạn nghe:
Instead, oxygen and also blood are transported in a fluid that fills the cavity of the body.
Thay vào đó, oxy và máu được vận chuyển trong một chất lỏng lấp đầy khoang của cơ thể.

Câu 35

đáp án tube

Đoạn nghe:
The tardigrade's mouth is a kind of tube that can open outwards to reveal teeth-like structures known as 'stylets'.
Miệng của gấu nước là một loại ống có thể mở ra ngoài để lộ ra các cấu trúc giống răng được gọi là 'ống chích'.

Câu 36

đáp án temperatures

Đoạn nghe:
There's been some interesting research which has found that tardigrades are capable of surviving radiation and very high pressure, and they're also able to withstand temperatures as cold as -200 degrees centigrade, or highs of more than 148 degrees centigrade, which is incredibly hot.
Đã có một số nghiên cứu thú vị cho thấy gấu nước có khả năng chịu đựng bức xạ và áp suất rất cao, và chúng cũng có thể chịu được nhiệt độ lạnh tới -200 độ C hoặc nóng hơn 148 độ C, cực kỳ nóng.

Câu 37

đáp án protein

Đoạn nghe:
While in a state of cryptobiosis, tardigrades produce a protein that protects their DNA.
Trong trạng thái sinh ẩn, gấu nước sản xuất một loại protein bảo vệ DNA của chúng.

Câu 38

đáp án space

Đoạn nghe:
There are currently several tests taking place in space, to determine how long tardigrades might be able to survive there.
Hiện tại, có một số thí nghiệm đang diễn ra trong không gian để xác định xem gấu nước có thể tồn tại ở đó bao lâu.

Câu 39

đáp án seaweed

Đoạn nghe:
They suck the juices from moss, or extract fluid from seaweed, but some species prey on other tardigrades, from other species or within their own.
Chúng hút chất lỏng từ rêu, hoặc lấy chất lỏng từ tảo biển, nhưng một số loài săn các loài gấu nước khác, từ các loài khác hoặc trong chính loài của chúng.

Câu 40

đáp án endagnered

Đoạn nghe:
So, it will probably come as no surprise to you, that tardigrades have not been evaluated by the International Union for Conservation of Nature and are not on any endangered list.
Vì vậy, có lẽ bạn sẽ không ngạc nhiên khi biết rằng gấu nước không được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) đánh giá và không có trong bất kỳ danh sách nguy cấp nào.