Skip to main content

Giải thích đáp án bài nghe Food trends - Test 1 part 3 - IELTS Cambridge 19

PART 1 Questions 21-30

Câu 21&22

đáp án B&D

Đoạn nghe:
It must've been a great feeling to make something appetising out of bits of old bread that would've been thrown away otherwise.
Chắc hẳn việc biến những miếng bánh mì cũ đáng bị vứt đi thành thứ gì đó hấp dẫn hẳn là một cảm giác tuyệt vời.
Yeah, I'd used that before, but in this project, I had time to play around with different patterns for the biscuits and finding how I could add fruit and vegetables to make them a more appetising colour, and I was really pleased with what I managed to produce.
Ừ, mình đã từng dùng nó trước đây, nhưng trong dự án này, mình có thời gian để thử nghiệm các hình dạng khác nhau cho bánh quy và tìm cách thêm trái cây và rau quả để làm cho chúng có màu sắc hấp dẫn hơn, và mình thực sự hài lòng với những gì mình tạo ra được.

Câu 23&24

đáp án A&E

Đoạn nghe:
No, things like milk and juice as well. But actually, I thought it might be really good for drug storage in hospitals and pharmacies.
Không, cả sữa và nước trái cây nữa. Nhưng thực ra, mình nghĩ nó có thể thực sự hữu ích cho việc lưu trữ thuốc trong bệnh viện và nhà thuốc.
Right. And coming back to food, maybe it'd be possible to use it for other things besides freshness. Like how many kilograms a joint of meat is, for example.
Đúng vậy. Và quay trở lại với thực phẩm, có lẽ nó có thể được sử dụng cho những thứ khác ngoài độ tươi. Ví dụ như một miếng thịt nặng bao nhiêu kg chẳng hạn.
Yes, there's all sorts of possibilities.
Đúng rồi. Có rất nhiều khả năng.

Câu 25

đáp án D

Đoạn nghe:
Oh - things like more focus on local products? That seems so obvious, but the shops are still full of imported foods.
Ồ - giống như tập trung nhiều hơn vào các sản phẩm địa phương? Điều đó có vẻ quá rõ ràng, nhưng các cửa hàng vẫn đầy ắp thực phẩm nhập khẩu.
Yes, they need to be more proactive to address that.
Đúng vậy, họ cần chủ động hơn để giải quyết vấn đề đó.

Câu 26

đáp án G

Đoạn nghe:
One thing everyone's aware of is the need for a reduction in unnecessary packaging - but just about everything you buy in supermarkets is still covered in plastic. The government needs to do something about it.
Một điều mà mọi người đều nhận thức được là cần giảm bao bì không cần thiết - nhưng hầu như mọi thứ bạn mua trong siêu thị vẫn được bọc trong nhựa. Chính phủ cần phải làm gì đó về vấn đề này.
Absolutely. It's got to change.
Hoàn toàn đúng. Điều đó phải thay đổi.

Câu 27

đáp án C

Đoạn nghe:
For people with allergies or food intolerances? I don't know. Lots of people I know have been buying that type of food for years now..
Đối với những người bị dị ứng hoặc không dung nạp thực phẩm? Tôi không biết. Rất nhiều người quen của tôi đã mua loại thực phẩm đó trong nhiều năm nay.

Câu 28

đáp án B

Đoạn nghe:
I bought something like that once, but I won't again.
Tôi đã từng mua một thứ gì đó như thế, nhưng tôi sẽ không mua lại nữa.
Yeah - I bought a ready-made spice mix for chicken which was supposed to be used by a chef I'd seen on television, and it didn't actually taste of anything.
Ừ - tôi đã mua một gói gia vị làm sẵn cho gà được cho là do một đầu bếp sử dụng mà tôi thấy trên truyền hình, và nó thực sự không có mùi vị gì.

Câu 29

đáp án F

Đoạn nghe:
Well, they might have the name of a restaurant, but actually they're a cooking facility just for delivery meals - the public don't ever go there. But people aren't aware of that it's all kept very quiet.
Vâng, chúng có thể mang tên của một nhà hàng, nhưng thực chất chúng là cơ sở nấu ăn chỉ dành cho các bữa ăn giao hàng - công chúng không bao giờ đến đó. Nhưng mọi người không biết điều đó, mọi thứ đều được giữ kín.
So people don't realise the food's not actually from the restaurant?
Vậy mọi người không nhận ra rằng thức ăn thực sự không đến từ nhà hàng?

Câu 30

đáp án H

Đoạn nghe:
Hmm. They might be taking a big risk there.
Ừm. Họ có thể đang mạo hiểm lớn đấy.
Yes, it's hard to know which varieties are safe to eat.
Đúng vậy, rất khó để biết loại nấm nào an toàn để ăn.