Skip to main content

Giải thích đáp án bài Reading An inquiry into the existence of the gifted child - IELTS Cambridge 19 - Test 2 passage 3

Câu 27

đáp án H

Đoạn đọc
She was the only woman to win the Fields Medal
Bà là người phụ nữ duy nhất giành được Huy chương Fields

Câu 28

đáp án A

Đoạn đọc
As for maths, she did rather poorly at it for the first couple of years in her middle school.
Về toán học, bà đã học khá kém trong vài năm đầu trung học cơ sở.

Câu 29

đáp án C

Đoạn đọc
but became interested when her elder brother told her about what he'd learned.
nhưng lại bắt đầu hứng thú khi anh trai kể cho bà nghe về những gì mình đã học được.

Câu 30

đáp án B

Đoạn đọc
also resolute in the face of setbacks.
kiên định trước những thất bại.

Câu 31

đáp án J

Đoạn đọc
the excitement of discovery and enjoyment of understanding something new
sự phấn khích của khám phá và niềm vui khi hiểu được điều gì đó mới...

Câu 32

đáp án I

Đoạn đọc
doing mathematics for me is like being on a long hike with no trail and no end in sight.
làm toán đối với tôi giống như đang đi bộ đường dài trên một con đường mòn không có dấu vết và không thấy điểm dừng.

Câu 33

đáp án YES

Đoạn đọc
Most Nobel prize winners were unexceptional in childhood.
Hầu hết những người đoạt giải Nobel đều là những người bình thường trong thời thơ ấu.

Câu 34

đáp án NOT GIVEN

Câu 35

đáp án YES

Đoạn đọc
While the jury is out on giftedness being innate and other factors potentially making the difference
Mặc dù chưa có kết luận chắc chắn về việc năng khiếu là bẩm sinh hay các yếu tố khác có thể tạo nên sự khác biệt

Câu 36

đáp án NOT GIVEN

Câu 37

đáp án NO

Đoạn đọc
It's not that I'm so smart, it's just that I stay with problems longer.
Không phải tôi thông minh hơn người khác, mà chỉ là tôi kiên trì với vấn đề lâu hơn.

Câu 38

đáp án C

Đoạn đọc
However, they must be taught the right attitudes and approaches to their learning and develop the attributes of high performers.
Tuy nhiên, họ cần được dạy những thái độ và cách tiếp cận đúng đắn đối với việc học của mình và phát triển các thuộc tính của những người có hiệu suất cao.

Câu 39

đáp án B

Đoạn đọc
Ericsson's memory research is particularly interesting because random students, trained in memory techniques for the study, went on to outperform others thought to have innately superior memories.
Nghiên cứu về trí nhớ của Ericsson đặc biệt thú vị vì những học sinh được đào tạo ngẫu nhiên về các kỹ thuật ghi nhớ để học tập đã vượt trội hơn những người khác được cho là có trí nhớ bẩm sinh vượt trội

Câu 40

đáp án D

Đoạn đọc
Interviews uncovered strong evidence of an adult or adults in the child's life who valued and supported education.
Các cuộc phỏng vấn cho thấy bằng chứng rõ ràng về một hoặc nhiều người lớn trong cuộc sống của trẻ coi trọng và hỗ trợ giáo dục