Giải thích đáp án bài nghe Tree planting - Test 4 part 4 - IELTS Cambridge 19
PART 4 Questions 31-40
Câu 31
đáp án competition
Đoạn nghe:
Invasive species are a significant contributor to the current global biodiversity crisis and are often in competition with native species and may threaten their long-term survival.
Loài xâm lấn là một tác nhân đáng kể đến cuộc khủng hoảng đa dạng sinh học toàn cầu hiện nay và thường cạnh tranh với các loài bản địa, có thể đe dọa sự tồn tại lâu dài của chúng.
Câu 32
đáp án food
Đoạn nghe:
These could include selecting trees that can contribute to wildlife conservation, improve the availability of food for the local community and maintain the stability of soil systems.
Chúng có thể bao gồm việc lựa chọn các loài cây có thể góp phần bảo tồn động vật hoang dã, cải thiện nguồn cung cấp thức ăn cho cộng đồng địa phương và duy trì sự ổn định của hệ thống đất.
Câu 33
đáp án disease
Đoạn nghe:
Using seeds with low genetic diversity generally lowers the resilience of restored forests, which can make them vulnerable to disease and unable to adapt to climate change.
Sử dụng hạt giống có mức đa dạng di truyền thấp thường làm giảm khả năng phục hồi của rừng được phục hồi, khiến chúng dễ bị dịch bệnh và không thể thích nghi với biến đổi khí hậu.
Câu 34
đáp án agriculture
Đoạn nghe:
Reforesting areas which are currently exploited for agriculture should be avoided as this often leads to other areas being deforested.
Cần tránh việc phục hồi rừng ở những khu vực hiện đang bị khai thác để làm nông nghiệp vì điều này thường dẫn đến việc phá rừng ở các khu vực kh ác.
Câu 35
đáp án maps
Đoạn nghe:
Having detailed and up-to-date maps identifying high-priority areas for intervention is essential.
Việc có bản đồ chi tiết và cập nhật xác định các khu vực ưu tiên can thiệp là điều cần thiết.
Câu 36
đáp án cattle
Đoạn nghe:
In Brazil, it's being used to identify and quantify how parts of the Amazon are being devastated by human activities such as rearing cattle and illegal logging.
Ở Brazil, nó đang được sử dụng để xác định và định lượng mức độ tàn phá của các hoạt động của con người như chăn nuôi gia súc và khai thác gỗ trái phép đối với một số vùng của Amazon.
Câu 37
đáp án speed
Đoạn nghe:
They are central to tropical reforestation projects as they accelerate the speed of the recovery process by attracting animals and birds which act as natural seed dispersers.
Chúng đóng vai trò trung tâm trong các dự án phục hồi rừng nhiệt đới vì chúng đẩy nhanh tốc độ phục hồi bằng cách thu hút động vật và chim, hoạt động như những loài phân tán hạt tự nhiên.
Câu 38
đáp án monkeys
Đoạn nghe:
At this site, for example, after only three rainy seasons, monkeys started visiting to eat the fig fruits, naturally dispersing seeds through defecation.
Ví dụ, tại địa điểm này, chỉ sau 3 mùa mưa, lũ khỉ đã bắt đầu đến ăn quả sung, chúng phân tán hạt một cách tự nhiên qua phân.
Câu 39
đáp án fishing
Đoạn nghe:
Destruction of the mangrove forests had a terrible impact on plant and animal life, and also badly affected the fishing industry, which was a major source of employment for local people living in coastal areas.
Sự tàn phá các rừng ngập mặn đã gây ra tác động khủng khiếp đến đời sống thực vật và động vật, đồng thời cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành đánh bắt cá, vốn là nguồn thu nhập chính của người dân địa phương sống ở các vùng ven biển.
Câu 40
đáp án flooding
Đoạn nghe:
The mangroves also act as a defence against the increased threat of flooding caused by climate change.
Rừng ngập mặn cũng đóng vai trò phòng thủ chống lại nguy cơ lũ lụt gia tăng do biến đổi khí hậu.