Giải thích đáp án bài Reading Athletes and stress - IELTS Cambridge 19 - Test 2 passage 2
Câu 14
đáp án D
Câu hỏi
reference to two chemical compounds which impact on performance
đề cập đến hai hợp chất hóa học có ảnh hưởng đến hiệu suất
Đoạn đọc
Our challenge and threat responses essentially influence how our body responds to stressful situations, as both affect the production of adrenaline and cortisol - also known as 'stress hormones'.
Phản ứng thách thức và đe dọa của chúng ta về cơ bản ảnh hưởng đến cách cơ thể chúng ta phản ứng với các tình huống căng thẳng, vì cả hai đều ảnh hưởng đến việc sản xuất adrenaline và cortisol - còn được gọi là 'nội tiết tố căng thẳng'.
Câu 15
đáp án F
Câu hỏi
examples of strategies for minimising the effects of stress
ví dụ về các chiến lược giảm thiểu tác động của căng thẳng
Đoạn đọc
But there are many ways athletes can ensure they respond positively under pressure.
Nhưng có nhiều cách để các vận động viên đảm bảo họ phản ứng tích cực dưới áp lực.
Câu 16
đáp án A
Câu hỏi
how a sportsperson accounted for their own experience of stress
cách một vận động viên thể thao giải thích trải nghiệm căng thẳng của chính họ
Đoạn đọc
Though the young player had been doing well in the tournament, she began having difficulty regulating her breathing and heart rate during a match.
Mặc dù tay vợt trẻ này đã thi đấu tốt trong giải đấu, nhưng cô ấy bắt đầu gặp khó khăn trong việc điều hòa nhịp thở và nhịp tim trong một trận đấu
Câu 17
đáp án C
Câu hỏi
study results indicating links between stress responses and performance
kết quả nghiên cứu chỉ ra mối liên hệ giữa phản ứng căng thẳng và hiệu suất
Đoạn đọc
Research shows that the challenge states lead to good performance, while threat states lead to poorer performance.
Nghiên cứu cho thấy trạng thái thách thức dẫn đến hiệu suất tốt, trong khi trạng thái đe dọa dẫn đến hiệu suất kém hơn.
Câu 18
đáp án F
Câu hỏi
mention of people who can influence how athletes perceive their stress responses
Đề cập đến những người có thể ảnh hưởng đến cách vận động viên nhận thức về phản ứng căng thẳng của họ
Đoạn đọc
Recreating competitive pressure during training can also help athletes learn how to deal with stress.
Tái tạo áp lực thi đấu trong quá trình luyện tập cũng có thể giúp các vận động viên học cách đối phó với căng thẳng.
Câu 19
đáp án injury
Đoạn đọc
and also the athlete's concerns about the difficulty of the event, their chance of succeeding, and any potential dangers such as injury.
cũng như những lo ngại của vận động viên về mức độ khó khăn của sự kiện, cơ hội thành công của họ và bất kỳ nguy hiểm tiềm ẩn nào như chấn thương
Câu 20
đáp án serves
Đoạn đọc
In tennis players, cortisol has been associated with more unsuccessful serves and greater anxiety.
Ở những người chơi tennis, cortisol có liên quan đến nhiều pha giao bóng không thành công và lo lắng nhiều hơn.
Câu 21
đáp án excitement
Đoạn đọc
such as helping them see a higher heart rate as excitement, rather than nerves.
chẳng hạn như giúp họ coi nhịp tim cao hơn là do phấn khích, chứ không phải do căng thẳng.
Câu 22
đáp án Visualisation / Visualization
Đoạn đọc
Developing psychological skills, such as visualisation, can also help decrease physiological responses to threat.
Phát triển các kỹ năng tâm lý, chẳng hạn như hình ảnh hóa, cũng có thể giúp giảm bớt phản ứng sinh lý đối với mối đe dọa.
Câu 23 & 24
đáp án B & D
Đoạn đọc
Paragraph A
Câu 25 & 26
đáp án A & E
Đoạn đọc
Anxiety can increase heart rate and perspiration, cause heart palpitations, muscle tremors and shortness of breath, as well as headaches, nausea, stomach pain, weakness and a desire to escape in more extreme cases.
Cảm giác lo lắng có thể làm tăng nhịp tim và tiết mồ hôi, gây đánh trống ngực, run cơ và khó thở, cũng như đau đầu, buồn nôn, đau bụng, suy nhược và mong muốn thoát khỏi tình huống đó trong những trường hợp nghiêm trọng hơn.
and repeated episodes of anxiety coupled with negative responses can increase risk of heart disease and depression.
và các đợt lo lắng lặp đi lặp lại cùng với các phản ứng tiêu cực có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim và trầm cảm.